Gạo trắng – dòng gạo phổ biến với hạt trắng mịn, thơm nhẹ, và vị dẻo ngọt tự nhiên, mang đến bữa cơm ngon miệng cho mọi gia đình. Được sản xuất từ những vùng trồng lúa giàu dinh dưỡng, gạo trắng không chỉ đảm bảo chất lượng mà còn giàu giá trị dinh dưỡng thiết yếu. Phù hợp cho các món ăn truyền thống và hiện đại, gạo trắng là lựa chọn lý tưởng cho bữa ăn hàng ngày. Tìm hiểu ngay gạo trắng sạch, an toàn và thơm ngon!


Là loại sản phẩm được chế biến từ giống lúa OM 2517 và OM 2514, hạt gạo dài, trong, ít bạc bụng, cơm mềm và dẻo, thơm nhẹ

- Tấm (Cơ sở ¾): 5% tối đa.
- Độ ẩm: 14% tối đa.
- Tạp chất: 0,1% tối đa.
- Hạt vàng: 0,2% tối đa.
- Hạt hư: 0,3% tối đa.
- Hạt đỏ & sọc đỏ: 0,3% tối đa.
- Hạt bạc bụng (Cơ sở ¾): 3,0% tối đa.
- Thóc lẫn (hạt/50kg): 6 hạt tối đa.
- Hạt nếp: 0,5% tối đa.
- Chiều dài trung bình hạt: 6,8 mm tối thiểu.
- Độ xay xát: Xát tốt, đánh bóng 2 lần, tách màu tốt.
* Các tiêu chuẩn khác theo tiêu chuẩn gạo Việt Nam xuất khẩu.

Hạt gạo đẹp thon dài , ít bạc bụng,
Cơm mềm ( kể cả khi nguội ) , rất dễ nấu cơm
Sản Phẩm xuất khẩu Chủ Lực Công ty

Là loại gạo nở, dẻo, mềm cơm. Thích hợp cho quán ăn bình dân và nhân viên văn phòng
Gạo nấu lên có mùi thơm nhẹ, hạt cơm dẻo và trắng bóng, độ xốp, nở và mềm cơm.

Là gạo ngắn ngày, năng suất cao và hạt gạo dài, ít bạc bụng
Cơm sau khi nấu xốp mềm nhưng cơm sẽ hơi cứng khi để nguội. Là loại gạo khô cứng nên thích hợp làm nguyên liệu cho sản xuất bánh bún miến.

Là gạo trắng hạt dài, được trồng chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long.
Cơm sau khi nấu nở xốp và khá dễ nấu. Gía thành rẻ, hợp túi tiền những người thu nhập vừa phải nên thích hợp cho suất ăn công nghiệp và quán ăn bình dân.

We are suppliers of round rice,white rice, long grain white rice, short grain rice, fragrant rice, broken rice, jasmine rice.

Sản phẩm được Công ty An Đình hợp tác gieo cấy với các nông hộ địa phương theo quy trình nông nghiệp bền vững, giảm thiểu phân bón và thuốc bảo vệ thực vật độc hại đồng thời giảm phát thải khí nhà kính tại Thái Bình.
Lúa thu hoạch về được sấy ngay nên giữ trọn vẹn được chất lượng và mùi hương của lúa mới. Hạt gạo nhỏ dài, màu trắng. Cơm gạo quê có vị đậm, cơm mềm và rất ngon. Là sản phẩm được ưa chuộng của rất nhiều gia đình vì chất lượng ổn định và giá cả rất hợp lý.

– Khối lượng tịnh: 5kg.
– Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa hóa chất và nhiệt độ cao. Gạo ngon hơn khi bảo quản lạnh.
– Lưu ý: Không sử dụng sản phẩm khi có dấu hiệu bất thường.
– Xuất xứ: Sản phẩm được gieo trồng và sản xuất tại Việt Nam.
– Sản phẩm có mặt tại thị trường Úc và New Zealand, Thái Lan, Hongkong…








Gạo phù hợp cho tiêu dùng trực tiếp của con người. Các tiêu chuẩn còn lại phù hợp với Tiêu chuẩn gạo xuất khẩu Việt Nam

- Broken (3/4 basis): 5.0% Max
- Moisture: 14.0% Max
- Foreign Matters: 0.1% Max
- Red & Red Streaked Kernels: 0.5% Max
- Yellow Kernels: 0.5% Max
- Damaged Kernels: 0.5% Max
- Chalky Kernels (3/4 basis): 3.0% Max
- Paddy: 1 Grain/Kg Max
- Milling Degree: Well Milled, Double Polished & Sortexed
- Average Length Of Whole Grain: 6.6mm Min
- Free From Alive – Insect. No Bad Smell Nor Bad Odour.
- Others Are As Per Vietnam Rice Export Standards.

- Broken (3/4 basis): 5.0% Max
- Moisture: 14.0% Max
- Foreign Matters: 0.1% Max
- Red & Red Streaked Kernels: 0.5% Max
- Yellow Kernels: 0.5% Max
- Damaged Kernels: 0.5% Max
- Chalky Kernels (3/4 basis): 2.0% Max
- Paddy: 1 Grain/Kg Max
- Milling Degree: Well Milled, Double Polished & Sortexed
- Average Length Of Whole Grain: 6.5mm Min
- Purity: 90% min
- Free From Alive – Insect. No Bad Smell Nor Bad Odour.
- Others Are As Per Vietnam Rice Export Standards.

- Broken (3/4 basis): 5.0% Max
- Moisture: 14.0% Max
- Foreign Matters: 0.1% Max
- Red & Red Streaked Kernels: 0.5% Max
- Yellow Kernels: 0.5% Max
- Damaged Kernels: 0.5% Max
- Chalky Kernels (3/4 basis): 2.0% Max
- Paddy: 1 Grain/Kg Max
- Milling Degree: Well Milled, Double Polished & Sortexed
- Average Length Of Whole Grain: 7.2mm Min
- Purity: 90% min
- Free From Alive – Insect. No Bad Smell Nor Bad Odour.
- Others Are As Per Vietnam Rice Export Standards.

- Broken (3/4 basis): 5.0% Max
- Moisture: 14.0% Max
- Foreign Matters: 0.1% Max
- Red & Red Streaked Kernels: 0.5% Max
- Yellow Kernels: 0.5% Max
- Damaged Kernels: 0.5% Max
- Chalky Kernels (3/4 basis): 2.0% Max
- Paddy: 1 Grain/Kg Max
- Milling Degree: Well Milled, Double Polished & Sortexed
- Average Length Of Whole Grain: 7.0mm Min
- Purity: 90% min
- Free From Alive – Insect. No Bad Smell Nor Bad Odour.
- Others Are As Per Vietnam Rice Export Standards.

- Broken (2/3 basis): 5.0% Max
- Moisture: 14.0% Max
- Foreign Matters: 0.1% Max
- Red & Red Streaked Kernels: 0.5% Max
- Yellow Kernels: 0.5% Max
- Damaged Kernels: 0.5% Max
- Chalky Kernels (3/4 basis): 1.0% Max
- Paddy: 1 Grain/Kg Max
- Milling Degree: Well Milled, Double Polished & Sortexed
- Average Length Of Whole Grain: 5.8mm Max
- Purity: 90% min
- Free From Alive – Insect. No Bad Smell Nor Bad Odour.
- Others Are As Per Vietnam Rice Export Standards.

Gạo trắng Việt Nam 5% Broken được phát triển từ giống IR50404 (hoặc IR504) của Viện lúa gạo quốc tế IRRI và được trồng trên các cánh đồng ở đồng bằng sông Cửu Long từ năm 1992 sau đó phát triển mạnh trong những năm tiếp theo nhờ nhiều tính năng vượt trội như năng suất cao, khả năng thích ứng tốt với nhiều trang trại địa hình, đặc biệt là mùa thu hoạch ngắn hạn, vì vậy nó đã đẩy sản lượng lên và giá gạo giảm để phù hợp với túi tiền của người dùng.
Hạt gạo có chiều dài trung bình với màu trắng ngà trắng đục, gạo hơi vỡ. Do hàm lượng Amilose cao, gạo IR50404 có kết cấu khô nhưng ngọt và xốp khi nấu cơm hơi vỡ.

Gạo OM 5451 là một loại gạo thơm dài hạt được tạo ra bởi sự kết hợp lai tạo giống giữa Jasmine 85 và OM 2490. Nó chủ yếu được trồng ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, cho năng suất cao và đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu.
Hạt của giống này dài, mảnh, ít phấn và màu hơi sữa. Gạo có tính đàn hồi và mềm, mùi thơm nhẹ khi nấu, không cứng ngay cả khi nguội.


- Tấm (Broken) (3/4 basis): 5.0% Max
- Độ Ẩm (Moisture): 14.0% Max
- Tạp chất (Foreign Matters): 0.1% Max
- Hạt đỏ, sọc đỏ (Red & Red Streaked Kernels): 0.5% Max
- Hạt vàng (Yellow Kernels): 0.5% Max
- Hạt hư (Damaged Kernels): 0.5% Max
- Bạc bụng (Chalky Kernels): 3.0% Max
- Hạt thóc (Paddy): 1 Grain/Kg Max
- Chiều dài trung bình hạt (Average Length Of Whole Grain): 6.6mm Min
- Độ xay xát xay xát kỹ, đánh bóng 2 lần (Milling Degree: Well Milled, Double Polished)
